Bài viết

Sao Phá Quân là gì?

Luận giải chi tiết Sao Phá Quân

Phá Quân và Thất Sát là hai ngôi sao tượng trưng cho hung tinh, những điều không cát lợi, đặc biệt là Phá Quân. Khi nhắc đến Phá Quân chúng ta sẽ cảm thấy những nguy hiểm, xui rủi. Thế nhưng sao Phá Quân có ý nghĩa thật sự là như vậy? Phá Quân có thật sự chỉ là một hung tinh mang đến những vận đen cho các cung mệnh? Bài viết hôm nay, Copsolution sẽ cùng bạn tìm hiểu ý nghĩa chi tiết, thật sự về sao Phá Quân nhé!

Sao Phá Quân là gì?

Sao Phá Quân là gì?

Luận giải sao phá quân

 

Phương vị: Bắc Đẩu Tinh

Tính – Hành: Âm Thuỷ

Loại: Quyền – Hao Tinh

Đặc tính: Phu Thê, Anh Hùng, Dũng Mãnh, Hao Tán

Tên gọi tắt: Phá

Trong Tử Vi Khoa, Phá Quân là một chính diệu, thuộc chòm sao Thiên Phủ, chính vì vậy mà người ta dựa vào vị trí sao Thiên Phủ để nhận định cách an sao của Phá Quân. Sao Phá Quân đặc biệt có bộ ba tam hợp được gọi là bộ Trúc la gồm Phá Quân – Thất Sát – Tham Lang, chuyên chủ về những thay đổi lớn và biến động mạnh mẽ trong vận mệnh.

Sao Phá Quân có hoá khí là “hao”, tức hao tổn. Thông thường Phá Quân làm việc gì cũng sẽ thất bại trước do phá trước rồi sau mới thành công. Người xưa thường đanh giá Phá Quân là hao tinh nên đặt ở 12 cung đều chủ về hư tổn, làm đâu hao đó.

Tướng mạo của những người được sao Phá Quân chiếu mệnh thường cao ráo, đẫy đà, da dẻ trắng trẻo, hồng hào, mặt tròn, đầy đặn, mắt và hầu đều lộ, mày thưa. Chủ sự sao Phá Quân là người thông minh, nhanh trí, thường hăng hái, thao lược, không chịu ngồi yên chờ thời, có tính hiếu thắng, thích phiêu lưu, thích văn hoá, văn nghệ, võ nghiệp. Mệnh nữ thường giỏi giang nhưng có tính hay ghen tuông. Nếu lạc hãm địa thì có tính đa tình, hay làm chuyện ngược đời.

Sao Phá Quân vừa là hung tinh vừa là hao tinh, thường hợp khi chiếu mệnh ở nam giới hơn nữ giới. Khi mệnh nữ gặp Phá tinh thường phải gặp những bất trắc lận đận về đường tình duyên, gia đạo, hao tán. Bản chất của sao này là có tính cách của người học võ, cương nghị nên hợp với nam giới hơn.

Người thuộc mệnh sao Phá Quân thường có đường công danh tài lộc thăng trầm, không lâu bền, không an ổn. Đối với các tuổi Đinh – Kỷ – Quý thì vừa phú vừa quý, vừa sang vừa hiển. Gặp tuổi Bính – Mậu thì hay vướng phải tai họa, kiếp nạn. Bản thân Phá Quân là một ngôi sao không vẹn toàn, nhiều trắc trở nên chỉ có thể nằm ở vị trí đắc địa hoặc đi cùng cát tinh mới có thể gặp điều may mắn, thuận lợi.

Sao Phá Quân nằm ở vị trí nào?

Sao Phá Quân nằm ở vị trí nào?

Phá quân tọa những vị trí nào

 

  • Sao Phá Quân trấn toạ Miếu Địa ở nhị cung Tý – Ngọ.
  • Phá Quân an tại Vượng địa ở nhị cung Sửu – Mùi.
  • Phá Quân trấn thủ Đắc Địa ở hai cung Thìn – Tuất.
  • Sao Phá Quân lạc Hãm Địa ở lục cung Mão – Dậu – Dần – Thân – Tỵ – Hợi.

Sao Phá Quân hợp với sao nào?

Sao Phá Quân hợp với sao nào?

Nhưng sao hợp với Phá quân

 

  • Phá Quân ở Tứ Mộ gặp Thiên Hình – Lộc Tồn: Đại diện cho quyền uy cao lớn, danh tiếng cao vọng.
  • Phá Quân và Phá Toái đồng cung: Có danh tiếng, vinh hiển, lẫy lừng một phương.
  • Phá Quân – Hoá Khoa – Tuần Không – Triệt Không ở Thìn – Tuất: Tính tình thẳng thắng, thiện lương, nhân từ, độ lượng. Thêm Nguyệt Đức thì tốt không thể tả.

Sao Phá Quân kỵ với những sao nào?

Sao Phá Quân kỵ với những sao nào?

Những sao kỵ với Phá Quân

 

  • Phá Quân ở Tỵ – Ngọ: Sớm xa cách hai thân và huynh đệ, khắc vợ khắc chồng, hiếm muộn con, đặc biệt là ở phái nữ.
  • Phá Quân – Tham Lang – Lộc Tồn – Thiên Mã: Tuy tiền bạc dư dả nhưng dù là mệnh nam hay nữ đều bất hạnh, trai hoang đàng, gái dâm đãng.
  • Phá Quân – Hoa Cái – Đào Hoa: Cuộc sống dâm dục, có số sát phu, lăng loàn.
  • Phá Quân – Hỏa Tinh: Cuộc đời thất bại dẫn đến tán gia bại sản, tổ nghiệp để lại bao nhiêu của cải đều bán hết.
  • Phá Quân – Hỏa Tinh – Đại Hao – Tiểu Hao: Gặp tai nạn khủng khiếp. Nếu có thêm Thiên Việt – Thiên Hình thì chết thê lương vì súng đạn, chiến tranh.
  • Phá Quân – Kình Dương – Tả Phụ – Hữu Bật ở Mão – Dậu: Người độc ác, máu lạnh, giết người không gớm tay, làm loạn thiên hạ.
  • Phá Quân – Phục Binh – Thiên Hình – Thiên Riêu – Tướng Quân: Phu thê vì ghen tuông mà dẫn đến tàn sát nhau.
  • Phá Quân – Triệt Không – Cô Thần: Bị tai nạn chết ngoài đường, chết bất đắc kỳ tử.

Ý nghĩa của sao Phá Quân ở các cung

 

Ý nghĩa của sao Phá Quân ở các cung

Ý nghĩa của sao Phá Quân ở các cung

Cung Mệnh

  • Sao Phá Quân ở Tý – Ngọ: Là người có mày rậm, tính tình bạo ngược, thô thiển, sống không lương thiện, tiếp tay cho người làm việc ác, ham đầu cơ, mê trò đỏ đen, sinh sự, gây rối, đánh lộn. Sớm rời xa quê hương để lập nghiệp và phát triển, cos thể tích tụ được nhiều tài sản giá trị cả đời. Riêng người sinh vào những năm Giáp – Đinh – Kỷ – Quý thì có phúc vận, số làm quan thanh liêm, được mọi người kính nể. Người sinh năm Mậu – Bính thì lại có cuộc đời cô độc, tàn phế, tật nguyền, chết sớm. Nữ mệnh thì quyến rũ, thu hút người khác, vượng phu ích tử, tài năng hơn người.
  • Phá Quân ở cung Dần – Thân: Cuộc đời thuận buồm xuôi gió, ôn hoà, nhã nhặn, sống chan hoà với mọi người.
  • Phá Quân ở Thìn – Tuất: Thích hợp làm cảnh sát hoặc quân nhân, giàu có và tích tụ được nhiều tiền tài, phú quý, phúc lộc vinh xương.
  • Phá Quân gặp Tử Vi đồng cung: Tính cách cương nghị, chính trực, ngay thẳng, quyết đoán nhưng chưa làm tròn trung nghĩa với quốc gia, hiếu đạo với phụ mẫu.
  • Phá Quân hội Liêm Trinh đồng cung: Tay trắng làm nên cơ nghiệp, có chí khí của hảo hán, giỏi giang, tháo vát, có lý tưởng lớn nhưng lại không thọ, dễ bị thương tật.
  • Phá Quân và Vũ Khúc đồng độ: Tuổi trẻ chịu nhiều khổ cực, vất vả, thích đầu cơ nhưng sớm thất bại, một đời gian khổ, tính cách ngay thẳng, cương quyết nhưng phá hoại gia nghiệp.

Cung Phụ Mẫu

  • Phá Quân trấn tọa cung Phụ Mẫu: Cha mẹ bị hình khắc, thương tổn hoặc bất hoà, xung đột trong tình cảm, số phải sống xa cha mẹ, cô độc hoặc nên ở rể, làm con nuôi. Đặc biệt, Phá Quân thuộc cung này chủ về phá tán, đất đai của tổ tiên để lại không giữ được, đất đai của ông bà, cha mẹ tiêu tán.
  • Phá Quân ở các cung Tý – Ngọ – Thìn – Tuất – Dần – Thân: Sớm xa cách hai thân, khi còn nhỏ đã mồ côi cha mẹ.
  • Phá Quân gặp Tử Vi – Liêm Trinh:  Lúc chưa trưởng thành có mệnh số khắc cha hoặc mẹ.
  • Phá Quân có Vũ Khúc đồng cung: Sớm sinh ly tử biệt, chia cắt với cha mẹ, duyên mỏng phận bạc, ở nơi phương xa nhớ về đấng sinh thành.
  • Phá Quân có Tả Phù – Hữu Bật hội chiếu gặp thêm Thất Sát – Thiên Hình – Hoá Kỵ: Vì số mệnh khắc cha mẹ bệnh nặng rồi qua đời.

Cung Huynh Đệ

  • Phá Quân ở cung Huynh Đệ: Thường là người con trưởng trong gia đình hoặc dù là con thứ cũng đóng vai trò và có trách nhiệm như con trưởng khi gặp phải những trường hợp như anh cả mất sớm, chị cả theo chồng hay làm con nuôi của người khác không có con cả.
  • Phá Quân có lục cát tinh cùng hội chiếu hoặc đồng độ: Anh em chan hoà, yêu thương, nương tựa, cùng nhau tiến lên.
  • Phá Quân gặp Tử Vi đồng cung: Có 3 anh em nhưng anh em không thuận hoà hoặc có anh em cùng cha khác mẹ, dễ bị cô lập do bè đảng.
  • Phá Quân hội Vũ Khúc đồng cung: Có 2 anh chị em, thiếu sự hòa thuận, thường hay tranh chấp, xung khắc.
  • Phá Quân gặp Liêm Trinh: Anh em chỉ có một người nhưng cũng thường cãi cọ vặt vãnh.

Cung Phu Thê

Nam mệnh: Lấy vợ không thích làm việc nhà, nói một đường làm một nẻo, người chồng không nên trách mắng mà nên nhẹ nhàng khuyên bảo để gia đình đầm ấm, hoà thuận. Ngoài ra mệnh nam còn khắc vợ hoặc hai người dễ ly hôn để đi lấy người khác.

Nữ mệnh: Lấy phải người chồng có tính nóng nảy, thô thiển, bạo ngược, hay xúc động, nói được không làm được, sống lãng phí, người vợ nên dịu dàng phân tích, góp ý để người chồng khắc phục và giải quyết vấn đề.

  • Phá Quân ở hai cung Tý – Ngọ: Người phối ngẫu có tính tình cương liệt, vợ lấn át và đoạt quyền chồng.
  • Phá Quân ở 2 cung Dần – Thân: Mệnh nữ trước khi kết hôn gặp phải thị phi như là người thứ 3 hay bị huỷ bỏ hôn ước, người phối ngẫu bận rộn mưu sinh, cuộc sống vất vả. Mệnh nam thì lấy được vợ hiền vợ đảm. Thế nhưng dù là mệnh nam hay nữ thì phu thê cũng không sống gần nhau nhiều, mỗi người một nơi.
  • Phá Quân độc tọa cung Thìn – Tuất: Vợ chồng dễ chia ly. Vợ tính cương quyết, nữ cường, giúp chồng về sự nghiệp, gánh vác giúp gia đình.
  • Phá Quân hội Tử Vi đồng cung: Nên lấy người phối ngẫu lớn tuổi hơn. Gặp thêm Lộc Tồn – Hoá Lộc khiến gia đạo bất lợi, bị nửa kia chế ngự, chi phối, đoạt quyền.
  • Phá Quân gặp Liêm Trinh đồng độ: Nên đề phòng người hôn phối có nhân tình nhân ngãi, phản bội, lăng nhăng.
  • Phá Quân có Vũ Khúc – Hóa Kỵ đồng cung: Chủ về sự ly tán, người đối ngẫu bị tai nạn, bệnh tật.

Cung Tử Tức

  • Sao Phá Quân nhập cung Tử Tức: Chủ sự về đứa con đầu thường bị hình khắc, thương tật, sinh non, thiếu tháng. Nên lập con thừa tự trước hoặc có con vợ lẽ, nhân tình. Thường có 3 quý tử, tính cương quyết, giỏi giang, hưng thịnh, vinh hiển sự nghiệp gia đình.
  • Phá Quân gặp Tứ Sát hoặc Phá Quân gặp Kình Dương – Đà La – Hỏa Tinh – Linh Tinh – Địa Không – Địa Kiếp: Hiếm muộn con, chỉ có một con trai nhưng không nhờ vả được gì.

Cung Tài Bạch

  • Phá Quân tọa thủ Tý – Ngọ – Thìn – Tuất: Tiền tài như nước, giàu có, phú quý, vàng bạc của cải không đếm xuể. Thích đầu cơ tích trữ và cũng nhờ đó mà làm giàu.
  • Phá Quân ở cung Sửu – Mùi: Tiền tài không thể tích tụ, bị phá tá, hao mòn, không thể làm ăn kiểu đầu cơ vì chắc chắn sẽ thất bại.
  • Phá Quân gặp Tử Vi đồng cung: Có được tiền hoặc kiếm được tiền bất ngờ, không đoán trước được. Lúc còn trẻ kiếm tiền khó khăn, vất vả, khi về già mới có thể thoải mái phát tài.
  • Phá Quân hội Liêm Trinh đồng độ: Phải vất vả để kiếm tiền, chạy đông chạy tây để làm giàu nhưng phải chịu cảnh nghèo trước, giàu sau.
  • Phá Quân gặp Vũ Khúc đồng cung: Thần Tài chỉ lướt qua, tuổi trẻ bôn ba sau tuổi già mới được toại nguyện.
  • Phá Quân gặp Địa Không – Địa Kiếp – Kình Dương – Hỏa Tinh: Tiền đến nhanh cũng đi nhanh, thu vào rồi lại chi ra nhiều hơn.
  • Phá Quân đồng độ Đà La – Đại Hao: Vì tiền tài mà bất hoà, tranh chấp, kiện tụng, hao tốn tài sản.

Cung Tật Ách

  • Phá Quân thủ cung Tật Ách: Thường mắc bệnh liên quan đến huyết khí khi còn nhỏ.
  • Phá Quân ở cung Tý – Ngọ – Dần – Thân – Thìn – Tuất: Bị bệnh yếu về hô hấp, bệnh da liễu, bệnh về nội tiết. 
  • Phá Quân gặp Tử Vi đồng cung: Cả đời an khang, khỏe mạnh, phúc thọ vĩnh xương.
  • Phá Quân gặp Vũ Khúc đồng độ: Bệnh về răng, họng, đau răng, bệnh nha chu, mổ xẻ về răng – hàm, riêng nam giới bị bệnh hư nhược.
  • Phá Quân gặp Thiên Hư – Đại Hao – Âm Sát: Chủ sự sinh non, sinh thiếu tháng, sức khoẻ yếu, phải chăm sóc đặc biệt.
  • Phá Quân có Kình Dương đồng độ: Bị thương liên quan đến máu hoặc phẫu thuật.
  • Phá Quân – Hóa Kỵ – Vũ Khúc:  Bị bệnh về ung thư, đặc biệt là đường sinh dục.

Cung Quan Lộc

  • Phá Quân ở cung Tý – Ngọ – Dần – Thân – Thìn – Tuất: Càng bận rộn con đường quan lộ càng hanh thông, thích hợp làm các nghề quân sự, buôn bán, nhân viên chào hàng. Đặc biệt, các năm sinh Giáp – Quý có số làm quan thanh liêm, lãnh đạo.
  • Phá Quân gặp Tử Vi đồng cung: Có cơ hội làm giàu bất ngờ nhưng phải mạo hiểm, công việc bận rộn.
  • Phá Quân hội Liêm Trinh đồng độ: Thích hợp với công việc cống hiến cho quốc gia, hưởng lương nhà nước suốt đời.
  • Phá Quân gặp Vũ Khúc hội chiếu: Không nên làm nghề có tính chất đầu cơ, tích trữ, không được vinh hiển, phát đạt, thích hợp làm quân cảnh trước rồi sau buôn bán để phát triển.
  • Phá Quân gặp Địa Không – Địa Kiếp: Cẩn thận trong đời có lần phải phá sản, vỡ nợ, nếu muốn thay đổi vận mệnh nên làm về công nghiệp.
  • Phá Quân gặp Lộc Tồn – Thiên Mã: Thành công, thuận lợi, nên theo ngành giao thông vận tải.

Cung Phúc Đức

  • Phá Quân thủ cung Phúc Đức: Giỏi về quyết đoán, nghiêm túc nhưng phải lao tâm khổ tứ đủ bề, bận rộn, vất vả, gặp nhiều tình huống khó xử trong cuộc đời.
  • Phá Quân gặp Tử Vi đồng cung: Phạm phải tội bất trung bất hiếu, cuộc đời lao lực, cực nhọc, khổ tứ bề nhưng về già lại bình an, sung sướng hưởng phúc.
  • Phá Quân hội Vũ Khúc: Lúc trẻ phải chạy đôn chạy đáo, bôn ba khó nhọc, về già hưởng phúc nhưng cũng không vinh hiển, phát đạt. Làm nghề buôn bán không dính đến quan trường thì tốt.
  • Phá Quân gặp Vũ Khúc – Hóa Kỵ đồng độ: Thường đưa ra những quyết đoán sai lầm, bị trở ngại, cuộc sống mù mịt khó sáng suốt.
  • Phá Quân có Liêm Trinh – Hóa Kỵ đồng cung: Đưa ra những quyết định không đúng lúc và chính những hành động sai lầm đó mà không mang lại hiệu quả tốt cho bản thân ngược lại còn dẫn đến tai hoạ.

Cung Điền Trạch

  • Phá Quân ở Tý – Ngọ – Thìn – Tuất: Sớm có nhiều gia sản, điền sản, gia đạo nhờ đó mà hưng vượng, thịnh phát.
  • Phá Quân ở cung Dần – Thân: Chỉ có rất ít bất động sản, nhà cửa, đất đai không được tổ tiên để lại, bản thân cũng không có nhiều.
  • Phá Quân gặp Tử Vi đồng cung: Điền sản, gia sản tổ tiên để lại đều đem bán hết, tuy nhiên vận về điền sản không tốt mà sẽ mua được bất động sản bất ngờ.
  • Phá Quân có Kình Dương – Đà La – Hỏa Tinh – Linh Tinh gặp thêm Địa Không – Địa Kiếp hội chiếu: Tổ tiên, ông bà, cha mẹ để lại cho nhiều đất đai, nhà cửa nhưng không giữ được, cuộc đời phá sản, cô độc, điêu linh.

Cung Nô Bộc

  • Phá Quân thủ cung Nô Bộc: Thường chủ sự có bạn bè và người dưới quyền xảo quyệt, âm mưu phản bội dẫn đến sự nghiệp bị ảnh hưởng nghiêm trọng, tiền tài, quan lộc bị hao tán.
  • Phá Quân ở cung Tý – Ngọ – Thìn – Tuất: Gặp được bạn bè tin cậy, giúp đỡ, người dưới quyền trung thành, đắc lực, nhờ đó mà thành công trong công việc và trong đời sống.
  • Phá Quân ở Dần – Thân: Làm ơn mắc oán, gặp bằng hữu, thuộc cấp oán hận bản thân, dứt áo ra đi bỏ mình lúc hoạn nạn.
  • Phá Quân gặp Tử Vi đồng cung: Lúc trẻ không gặp được bạn bè và người dưới quyền đáng tin cậy, đắc lực, đến khi về già mới có thuộc cấp có năng lực giúp đỡ.
  • Phá Quân có Kình Dương – Đà La gặp Hỏa Tinh – Linh Tinh cùng Kiếp Sát – Âm Sát thêm Thiên Hình – Đại Hao hội chiếu: Chủ sự vì bằng hữu và người dưới quyền mà chuốc họa vào thân, bị âm mưu, tính kế dẫn đến liên luỵ, thị phi, phạm pháp, gia sản bị chiếm đoạt, trộm cắp, xâm phạm.
  • Phá Quân hội Vũ Khúc đồng độ: Chủ sự gặp phải bạn bè và người dưới quyền không thật lòng, miệng nói tốt nhưng sau lưng mình phản bội, bày mưu làm việc không tốt.

Cung Thiên Di

  • Phá Quân thủ cung Thiên Di: Rời xa quê hương, dựa vào năng lực, kiến thức, tài năng, kỹ thuật, tay nghề của bản thân mà thành cơ lập nghiệp, được người nể phục, ngưỡng mộ.
  • Phá Quân thủ cung Tý – Ngọ – Thìn – Tuất: Rất nên đi làm, đi du lịch hoặc định cư ở nước ngoài sẽ dễ phát triển và thành công.
  • Phá Quân ở Dần – Thân: Không nên có sự thay đổi, dịch chuyển, gặp nhiều điều phải lo lắng, lao tâm, không như ý, không thuận lợi.
  • Phá Quân hội Tử Vi đồng cung: Bị tiểu nhân gây thù chuốc oán, ám hại, gặp tai nạn bất ngờ.
  • Phá Quân gặp Liêm Trinh đồng cung: Bôn ba bên ngoài thì có quý nhân phù trợ, thành công mỹ mãn.
  • Phá Quân và Vũ Khúc đồng cung: Cả tinh thần và thể xác đều vất vả, mệt nhọc.
  • Phá Quân có Kình Dương – Đà La và Hỏa Tinh – Linh tinh đồng độ: Nếu xuất ngoại thì phần lớn là không phát triển được sự nghiệp được như khi ở quê hương, làm đâu thua lỗ đó, uổng phí công sức đã phải vất vả nơi xứ người nhưng không thu lại được gì.
  • Phá Quân gặp Văn Xương – Văn Khúc đồng cung hoặc hội chiếu: Thích nghệ thuật nhưng số lang thang, phiêu bạt giang hồ, bốn bể là nhà, mưu sinh không ổn định.

Qua bài viết trên chúng ta đã phần nào nắm được những ý nghĩa của sao Phá Quân và có thể thấy Phá Quân tinh không hoàn toàn chỉ mang đến vận xui thôi phải không nào? Nhờ vào những thông tin giá trị này mà chúng ta có thể xác định được phần nào vận mệnh và có những định hướng đúng đắn trong cuộc sống. Hãy luôn ủng hộ https://copsolution.vn – địa chỉ tin cậy nếu cần tìm hiểu về Tử Vi Khoa nhé!

 

Sao Thiên Lương hợp với sao nào?

Luận giải chi tiết về Sao Thiên Lương

Hiện nay, Tử Vi học được xem là đóng vai trò không thể thiếu trong đời sống. Nhờ vào việc xem Tử Vi mà ta dự đoán được mệnh số, tính cách cũng như vận hạn, hoàn cảnh của cuộc đời. Trong đó, 14 chính tinh đóng vai trò chi phối các lá số tử vi. Khi nắm bắt được ý nghĩa của 14 chòm sao thì chúng ta có thể cơ bản nắm được ý nghĩa từng cung mệnh trong lá số tử vi. Bài viết hôm nay Copsolution sẽ viết về sao Thiên Lương và chúng ta cùng tìm hiểu xem ý nghĩa của nó tại các cung mệnh nhé!

Sao Thiên Lương là gì?

Sao <b>Thiên Lương</b> là gì?

Sao Thiên Lương là gì ?

 

Phương vị: Nam Đẩu Tinh

Tính: Âm

Hành: Mộc

Loại: Phúc Tinh – Thọ Tinh

Tên gọi tắt: Lương

Sao Thiên Lương ở ngũ hành thuộc Dương Thổ, trong chòm Nam Đẩu Tinh đứng thứ 2 và đứng thứ 6 trong chòm sao Thiên Phủ. Lương Tinh là chính tinh chuyên chủ về phúc – lộc – thọ. 

Người có sao Thiên Lương chiếu mệnh thường có tướng mạo phúc hậu, hiền lành với thân hình thon thả, cao ráo, da dẻ tươi trẻ, trắng trẻo, khuôn mặt hình chữ nhật, man thì khôi ngô, nữ thì thanh tú.

Tính cách nổi bật nhất của Thiên Lương là lòng từ bi, thiện lương, nhân từ, đối nhân xử thế mềm mỏng, hiền hậu, hoà nhã nhưng khôn ngoan, thông minh. Thiên Lương giỏi về lý luận, mưu trí, thao lược, có trực giác thâm sâu và óc khảo cứu ở mọi lĩnh vực, cả đời phong lưu. 

Riêng ở hãm địa, Thiên Lương thường hay nông nổi, không có ý chí, xuề xoà, cả thèm chóng chán, sống phong lưu, hoang đàn. Nhưng nói chung, người thuộc cung Thiên Lương có cốt cách chất phác, thành thật, khiêm nhường, cung kính, nhân hậu, là một chính nhân quân tử, tâm địa thiện lương, bác ái.

Sao Thiên Lương nằm ở vị trí nào?

 

  • Sao Thiên Lương tọa thủ Miếu Địa ở tam cung Thìn – Ngọ – Tuất.
  • Lương Tinh trấn an Vượng Địa ở tứ cung Tý – Dần – Mão – Thân.
  • Thiên Lương tọa trấn Đắc Địa ở nhị cung Sửu – Mùi.
  • Thiên Lương lạc vào Hãm Địa ở tam cung Tỵ – Dậu – Hợi.

Sao Thiên Lương hợp với sao nào?

Sao <b>Thiên Lương</b> hợp với sao nào?

 

  • Thiên Lương và Thái Dương đồng cung: Đây được ví như mặt trời ló dạng lúc bình minh, ánh sáng bắt đầu một ngày mới tuy rực rỡ mà lại dịu dàng, ôn hoà. Người thuộc cung này có số được hưởng tài lộc, phú quý tuyệt đại, con đường đời luôn êm đềm, thuận lợi và hanh thông.
  • Thiên Lương ở tại Tý cùng Thái Dương ở tại Ngọ gặp Xương Lộc (hoặc Thiên Lương ở Tý chiếu mệnh ở cung Ngọ, gặp lúc Thái Dương hội Xương Lộc): Là người tài giỏi, mưu trí, vinh hiển, danh giá cao. Càng tốt hơn nếu gặp ở 3 tuổi Đinh – Kỷ – Quý.
  • Thiên Lương và Thiên Đồng ở hai cung Dần – Thân: Hai phúc tinh gặp tại hai vị trí đắc địa này càng biểu thị cho tâm tính nhân đạo, đôn hậu, thiện lương, từ bi, nhân từ, bác ái, chính nhân quân tử. Người thuộc cách này cả đời êm đềm, không gặp tai hoạ nào quá hung, gặp hung hóa cát, có thần linh chở che, quý nhân phù trợ. Nếu có thêm Thiên Cơ và Thái Âm hợp chiếu thì mệnh cách phú quý không tả.
  • Thiên Lương ở thất cung Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ cùng gặp Thái Âm và Linh Tinh hội chiếu: Là người có tài có đức, số vinh hiển, phát đạt.
  • Thiên Lương đắc địa đồng cung với Văn Xương – Văn Khúc: Là người từng trải, đi nhiều, thấy nhiều, biết nhiều, khoan hậu, đôn hoà, danh giá.
  • Lương – Lộc: Người có lòng nhân hậu, bác ái, hướng thiện, thường làm việc bố thí, giúp đỡ thiên hạ.

Sao Thiên Lương kỵ những sao nào?

Sao <b>Thiên Lương</b> kỵ những sao nào?

Sao Thiên Lương kỵ những sao nào

  • Thiên Lương và Thái Âm lạc hãm địa đồng hội chiếu: Cuộc sống tha phương lập nghiệp, con người sống phiêu bạt, không ổn định.
  • Thiên Lương – Thiên Đồng tọa cung Tỵ – Hợi: Mệnh nam thì phóng túng, du đãng, giang hồ, mệnh nữ thì dâm đãng. Làm việc thường không kiên nhẫn, không quyết đoán, bỏ dở công việc nửa chừng.
  • Lương Tinh ở cung Tỵ gặp Nhị Hao và sát tinh: Cuộc đời vướng phải nạn về binh đao, chém giết, súng đạn, chết thê lương.
  • Thiên Lương thủ cung Tỵ – Hợi gặp Thiên Mã đồng cung: Nữ mệnh dâm dật, đê tiện, vô sỉ.

Ý nghĩa sao Thiên Lương ở các cung

Ý nghĩa sao <b>Thiên Lương</b> ở các cung

Sao Thiên Lương ở Cung Mệnh

Cung Mệnh

  • Khi sao Thiên Lương ở cung Tý – Ngọ: Là người mưu trí, thẳng thắn, cốt cách trung thành, đôn hậu, thiện lương, có lòng bác ái, sống bình dị, hoà nhã với mọi người. Là người bẩm sinh cơ trí, thao lược, có tài lãnh đạo, giỏi về ăn nói, có năng lực, chí khí. Đường sự nghiệp hanh thông, tốt đẹp, là người công chính, liêm minh. Nữ mệnh có tài hoa, tính tình rộng lượng, vượng phu vượng tử, thích giúp đỡ cho người khác.
  • Thiên Lương tại cung Sửu – Mùi: Cả đời êm ấm, là người thông minh, ngay thẳng, người sinh năm Mậu – Ất – Nhâm đều đại quý. Nếu gặp thêm Thái Âm không có Tứ Sát đồng cung thì tuổi Ất – Bính – Đinh đều phú quý, tốt đẹp.
  • Thiên Lương gặp Văn Xương – Lộc Tồn: Là người có vận may trong khoa cử, thi đâu đỗ đó.
  • Thiên Lương có Thất Sát hội chiếu: Là người giỏi về chính trị, kinh tế, khi làm quan có thể giữ chức vụ cao, cả đời phúc thọ lâu bền.
  • Thiên Lương ở cung Tỵ – Hợi: Nam – Nữ đều có tính lông bông, hiếu sắc. Cuộc sống cô độc, khổ cực, lăng nhăng, không chung thuỷ. Thường làm vợ lẽ hoặc nhân tình.

Cung Phụ Mẫu

  • Thiên Lương tại các cung Tý – Ngọ – Sửu – Mùi: Phụ mẫu song toàn, phúc thọ lâu dài, trường thọ trăm tuổi.
  • Thiên Lương hội Thiên Đồng đồng cung: Cha mẹ sống thọ trăm tuổi, hiền hậu nhưng lại rời xa con lúc con còn nhỏ dại.
  • Thiên Lương gặp Thiên Đồng, Thiên Mã: Cha con duyên bạc phận mỏng, cha thường làm ăn hoặc vì một lý do gì đó mà xa gia đình từ sớm, hoặc con cái sớm xa cha mẹ, tha hương cầu thực.
  • Thiên Lương và Kình Dương – Thiên Mã: Lúc nhỏ phải sống xa phụ mẫu, nếu có sát tinh nặng thì số làm con nuôi hoặc ở rể người khác.
  • Thiên Lương và Thái Dương đồng cung: Hưởng phúc trạch từ cha mẹ. Nếu gặp sát tinh thì chỉ có thể làm con nuôi người khác.

Cung Huynh Đệ

  • Thiên Lương có Nhật Tinh đồng độ ở nhị cung Mão – Dậu: Anh em tranh đoạt gia sản, cãi vả, xảy ra hiểu lầm, mâu thuẫn.
  • Thiên Lương gặp Lục Sát: Anh em không thuận hoà, hay khắc khẩu, xung đột hoặc sống cô độc.
  • Thiên Lương nhập miếu gặp Khôi – Việt: Gia đạo có 2 – 3 anh em, không thuận hoà, ngầm tranh đoạt, bài xích, đố kỵ lẫn nhau, sống xa cách nhau.
  • Thiên Lương gặp Tứ Sát, Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp hội chiếu: Anh em xung khắc, bất hoà, tranh đoạt, tình cảm bị chia rẽ.

Cung Phu Thê

Mệnh nam: Người đối ngẫu có dung mạo thanh tú, có số vượng phu ít tử, tâm địa thiện lương, thẳng thắn, giỏi giang, đảm đang, chăm chỉ, tháo vát. Nên lấy vợ lớn tuổi hơn thì càng tốt.

Mệnh nữ: Lấy được chồng khôi ngô, chín chắn, nói được làm được, phóng khoáng, là chỗ dựa vững vàng cho vợ. Nên lấy chồng lớn tuổi hơn để được chiều chuộng, che chở.

  • Thiên Lương gặp Thiên Đồng ở cung Dần – Thân: Sớm thành gia lập thất. Vợ chồng có quen biết trước, là họ hàng xa của nhau.
  • Thiên Lương hội Thái Dương đồng cung Mão: Cuộc hôn nhân tốt đẹp về mọi mặt, hạnh phúc về tài lộc, gia đình, đường công danh vẻ vang thuận lợi.
  • Thiên Lương gặp Thiên Cơ đồng cung: Vợ chồng hiền thành, lương thiện, kết hôn thuận lợi, dễ dàng, có quen biết với nhau từ trước. Gia đạo thuận hoà, hạnh phúc.
  • Thiên Lương ở Tý – Ngọ: Sớm lập gia đạo. Người đối ngẫu có gia thế danh giá, thường người được hôn phối là trưởng tử (trưởng nữ).
  • Thiên Lương ở cung Tỵ – Hợi: Hôn nhân chóng nở chóng tàn, ban đầu dễ đến với nhau nhưng cũng dễ xa nhau, gia đạo bất ổn.
  • Thiên Lương có Thái Âm và Thiên Đồng vây chiếu: Hôn nhân gặp nhiều cản trở từ người lớn hoặc từng có hôn ước, tình cảm vương vấn chưa dứt khoát. Sau kết hôn dễ vì hiểu lầm mà chia ly, hoàn cảnh dẫn đến quyết định kết hôn sai lầm.

Cung Tử Tức

  • Thiên Lương ở Tý – Ngọ hoặc Thiên Lương gặp Thiên Đồng ở Dần – Thân: Đường con cái đông đúc, sinh quý tử tài giỏi, hiếu thuận.
  • Thiên Lương và Thái Dương ở cung Mão: Sinh nhiều con, con cái giỏi giang, khá giả.
  • Thiên Lương gặp Thiên Cơ: Là người có phúc về con cái, đông con, giỏi giang, khá giả, sanh quý tử, hiếu thuận, có con ngoài giá thú.
  • Thiên Lương ở Tỵ – Hợi: Hiếm con, neo con, con sinh nhiều nhưng nuôi lớn được ít, con cái ly tán, tha hương, phóng đang, hoang đàng.
  • Thiên Lương hội Thái Dương ở Dậu: Hiếm muộn con, số khổ sở, cơ cực, buồn phiền vì con cái.

Cung Tài Bạch

  • Thiên Lương trần toạ các cung Tý – Ngọ – Sửu – Mùi: Có mệnh phú quý, thích hợp làm danh y, thầy thuốc, dược sĩ, bác sĩ.
  • Thiên Lương hội Thiên Đồng: Có số phát tài, phát lộc, phú quý tại nhân, làm giàu từ hai bàn tay trắng, xây dựng cơ nghiệp.
  • Thiên Lương gặp Thái Dương: Cả đời tiền tài đủ đầy, thích hợp làm kinh thương, buôn bán để trở thành đại phú ông.
  • Thiên Lương có Thiên Cơ đồng cung: Giỏi về tích tụ tiền của, sáng tạo, thao lược để kiếm được nhiều tài lộc.
  • Thiên Lương hội hợp Thái Âm – Thiên Vu: Dễ dàng phát đạt, được thừa hưởng nhiều di sản mà tổ tiên để lại, không làm gì cũng có tài vận tốt.
  • Thiên Lương có Hoá Lộc – Hoá Quyền – Hoá Khoa: Phát tài, phát lộc, giàu có, khá giả nhưng không có danh tiếng.
  • Thiên Lương được Hoá Kỵ hội chiếu: Gặp phải thị phi, nạn tai, mang tiếng xấu vì tiền bạc, tâm thần bất ổn, đau khổ, buồn phiền cũng vì tiền.
  • Thiên Lương có Kình – Đà – Hỏa – Linh cùng với Địa Không – Địa Kiếp – Đại Hao – Thiên Hình hội chiếu: Gặp sự cố lớn vì nguyên nhân tiền bạc, có nguy cơ gặp nạn phá gia, dính đến pháp luật, kiện tụng hao tiền tốn của.

Cung Tật Ách

  • Sao Thiên Lương ở cung Tật Ách: Thường mắc các bệnh về hệ tiêu hoá như dạ dày, đường ruột, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, … 
  • Thiên Lương ở tứ cung Tý – Ngọ – Sửu – Mùi: An khang, khỏe mạnh, hoạt bát, thông tuệ.
  • Thiên Lương gặp Thiên Đồng và Thiên Lương gặp Thái Dương ở Mão: Mạnh khoẻ, phúc thọ lâu bền.
  • Thiên Lương hội Nhật Tinh ở Dậu: Mắc bệnh, tật về thị giác.
  • Thiên Lương gặp Thất Cát: Sống lâu trăm tuổi, sức khoẻ bình an.
  • Thiên Lương gặp Lục Sát: Bị tàn tật bẩm sinh hoặc do nạn tai, bệnh tật.
  • Lương Tinh có Kình Dương, Đà La, Thiên Hình vây chiếu: Bị thương tật ở tứ chi, tổn thương gân cốt. Ngoài ra, còn mắc bệnh về ngực, eo, lưng bị thương tổn và các bệnh về đường ruột, viêm ruột.
  • Thiên Lương ở Tỵ – Hợi: Mắc bệnh về tim và nhiều bệnh về vùng bụng như gan, thận, đường ruột.
  • Khi sao Thiên Lương có Hoả Tinh – Linh tinh đồng cung: Bệnh về mụn nhọt, phù thũng, khối u. Bệnh nan y như ung thư dạ dày, ung thư vú.
  • Thiên Lượng hội Địa Kiếp – Địa Không – Đại Hao vây chiếu: Bệnh về tê nhức, phong thấp chân tay, lưng, eo, vai cổ, … 
  • Thiên Lương có Thiên Nguyệt, Âm Sát đồng cung: Cơ thể hư nhược, dễ mắc các bệnh như cảm cúm, bệnh dịch.

Cung Quan Lộc

  • Thiên Lương ở cung Tý – Ngọ – Sửu – Mùi: Thích hợp làm những nghề chủ về viết lách như xuất bản, nhà báo, truyền thông hoặc hưởng lương từ nhà nước như công nhân viên chức, giáo viên, các nghề về y vụ, xí nghiệp.
  • Thiên Lương gặp Lộc Tồn và Thiên Mã: Giỏi về kinh thương, làm ăn buôn bán, lấy được lòng tin của người khác, nhất là người ngoại quốc.
  • Thiên Lương có Thái Dương đồng cung ở Mão: Có con đường sự nghiệp thuận lợi, vững chắc, danh tiếng vang xa, tự thân xây dựng sự nghiệp.
  • Thiên Lương gặp Thái Dương đồng cung ở Dậu: Có tài nhưng không gặp thời cuộc thuận lợi để phát triển, con đường sự nghiệp không thuận lợi.
  • Thiên Lương gặp Thiên Cơ chiếu mệnh: Văn võ toàn tài, thích hợp làm các nghề về tôn giáo, hướng thiện, làm những việc liên quan đến phúc lợi xã hội, có cơ hội thăng tiến trong công việc.
  • Thiên Lương có Sát tinh, Địa Không – Địa Kiếp – Đại Hao – Thiên Hình: Thường phải làm những công việc có tính nguy hiểm cao, dễ phát sinh những tai hoạ không lường trước được dẫn đến kiện tụng, tù tội, phạm pháp, phá sản. 

Cung Phúc Đức

  • Thiên Lương tại Tý – Ngọ – Sửu – Mùi: Một đời an nhàn, sung túc. Là người có phúc đức và trường thọ, có tài thiên phú về văn chương, sáng tác, nghệ thuật. Thích giúp đỡ và dạy bảo người khác nên hợp làm về giáo dục hoặc các nghề tham mưu, tư vấn.
  • Thiên Lương và Thiên Đồng đồng cung Dần – Thân: Cuộc đời sống nhàn nhã, sung sướng, thanh tịnh, cả đời bình an không sợ hung hiểm.
  • Thiên Lương gặp Thái Dương tại Mão: Cả đời sung túc, giàu sang, có chí khí mạnh mẽ. Thật thà, nhiệt tình, khẳng khái, thích làm việc thiện giúp người. Mọi sự hung hãn đều hoá cát lợi.
  • Thiên Lương hội Nhật Tinh ở Dậu: Một đời trôi nổi, phiêu bạt, có tài nhưng thời không đến, thành gia lập thất muộn, thành cơ lập nghiệp lúc về già.
  • Thiên Lương gặp Thiên Cơ: Sống lâu trăm tuổi, hưởng phúc, sung túc, phúc hậu lâu bền, sống nhân tư, gặp hung hóa cát. Thi đâu đậu đó, thích lợp làm bậc lương y.
  • Thiên Lương gặp Lộc Tồn – Hoá Lộc hội hợp: Làm việc thường không minh bạch, lấp liếm cho qua chuyện, che giấu lỗi lầm, cuộc đời thường gặp cảnh bối rối, khó xử.

Cung Điền Trạch

  • Thiên Lương ở tại Tý – Ngọ: Được tổ tiên để lại nhiều của cải công thêm chủ sự giỏi giang tự xây dựng cơ nghiệp hưng thịnh.
  • Thiên Lương đồng cung với Thái Dương tại Mão hay Thiên Lương và Thiên Đồng tại Dần – Thân: Được ông bà, cha mẹ để lại nhiều của cải, trợ lực cho bản thân thuận lợi xây dựng được nghiệp lớn.
  • Thiên Lương ở Tỵ – Hợi: Vốn dĩ có của cải nhưng cuộc sống không ổn định. Phải tha hương làm ăn xa, nhà đất mua đi bán lại. Gặp phải cạnh tranh về chia chác của cải tổ tiên để lại, gặp rắc rối về nhà đất phải bán đi.
  • Thiên Lương và Thái Dương tọa Dậu: Ban đầu có nhiều nhà đất nhưng phá tán hết, lông bông không có nơi ở cố định, cuối cùng về già mới có được một ít đất đai, nhà cửa.

Cung Nô Bộc

  • Sao Thiên Lương ở cung Nô Bộc: Không có nhiều bạn bè và thuộc cấp.
  • Thiên Lương gặp Thiên Cơ đồng cung: Có nhiều bạn bè và người dưới quyền, thế nhưng thường có sự thay đổi, không ổn định.
  • Thiên Lương gặp Thái dương đồng độ: Giỏi giao du nên có được bằng hữu tốt, được bạn bè trợ giúp, nâng đỡ, đề bạt, người dưới quyền tài giỏi, có năng lực.
  • Thiên Lương được Tả – Hữu – Khôi – Việt và tam tinh Lộc – Quyền – Khoa hội chiếu hoặc đồng cung: Người dưới quyền trung thành, ngay thẳng, sẵn sàng phù trợ, ủng hộ. Có bằng hữu giàu năng lực chiếu ứng, tương trợ.
  • Thiên Lương và Thiên Đồng đồng cung: Giỏi giao du nên có nhiều bạn bè và người dưới quyền đều trung nghĩa, hữu ích, đắc lực.
  • Lương gặp Kình – Đà – Hỏa – Linh vây chiếu và đồng cung: Vì tin tưởng, giao du với bạn bè xấu mà gặp phải nạn tai, bị bạn bè cuốn vào vòng thị phi, cạnh tranh giữa các thế lực.
  • Thiên Lương gặp Địa Không – Địa Kiếp hoặc Đại Hao – Kiếp Sát – Thiên Nguyệt – Âm Sát: Phòng ngừa bị bạn bè và người dưới quyền hãm hại, phản bội, bị kéo vào vòng thị phi, tù tội.

Cung Thiên Di

  • Thiên Lương tại Tý – Ngọ – Sửu – Mùi: Thích hợp làm các nghề hướng ngoại như du lịch, thuyên chuyển công tác, ra ngoài gặp được quý nhân giúp đỡ, đạt được thành công nhất định.
  • Thiên Lương hội Thiên Đồng ở Dần Thân và Thiên Lương gặp Thái Dương ở Mão: Được cất nhắc, chiếu ứng mà thành cong. Thích hợp làm việc và du lịch ở nước ngoài, thuyên chuyển công việc để gặp cơ hội tốt.
  • Thiên Lương gặp Thái Dương ở Dậu: Không gặp được quý nhân phù trợ và vận khí cũng không tốt. Gặp nhiều bất mãn khi có tài nhưng không gặp được thời tốt.
  • Thiên Lương tại cung Tỵ – Hợi: Cuộc đời phải bôn ba khó nhọc, không thành công, cơ cực, vận khí kém.
  • Thiên Lương hội Hoá Kỵ đồng độ: Xuất ngoại dễ gặp điều tiếng, thị phi không đáng có, có tai họa ngầm.

 

Trên đây là những thông tin của https://copsolution.vn  sẽ giải đáp được những thắc mắc của quý độc giả về sao Thiên Lương trong tử vi. Hi vọng rằng những thông tin giá trị này sẽ giúp các bạn xác định được mệnh số để có đường đi đúng hướng và may mắn trong cuộc sống

sao mộc đức

Sao Mộc Đức là gì ?

Sao Mộc Đức là gì ?

 

sao mộc đức

 

Sao Mộc Đức là một trong hệ thống cửu diệu tức 9 vị tinh tú (cửu diệu tinh quân ) chiếu mệnh cho con người ngôi sao này cứ 9 năm lại quay vòng lại chiếu Mệnh chủ 1 lần , Đây là một Chòm sao thuộc hành Mộc .

✅✅✅ Xem thêm : Sao Thủy Diệu là gì ?

Sao Mộc Đức tốt hay xấu ?

Sao này là một sao Cát Tinh mang đến những điều may mắn, nhiều điều tốt cho Mệnh chủ khi được chiếu Nam hay Nữ đều tốt cho mọi người, nó mang điều an nhiên, sức khỏe, công danh tài lộc cho Mệnh chủ.

✅✅✅ Xem thêm : Sao thái âm Tốt hay xấu

Những tuổi nào được Sao Mộc Đức chiếu năm 2021

 

tính tuổi sao chiếu Mệnh

Bảng tuổi sao chiếu mệnh

 

Dựa vào tuổi âm lịch (tức tuổi mụ để tính) và giới tính, người ta tính được tuổi được Sao Mộc Đức chiếu mệnh như sau:
Sao Mộc Đức sẽ chiếu mạng nam, nữ các tuổi như sau:

Nam Mệnh : 09 – 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90
Nữ Mệnh : 03 – 12 – 21 – 30 -39 – 48 -57 -66 – 75 – 84

Giống như nhiều sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm, sao Kế Dô cũng sẽ quay trở lại đối với 1 tuổi mới.

Sao Mộc Đức 2021 sẽ chiếu mạng những người có năm sinh dưới đây:

Nam mệnh: 2012 – Nhâm Thìn, 2004 – Giáp Thân, 1995 – Ất Hợi, 1986 – Mậu Dần, 1877 – Đinh Tỵ, 1968 – Mậu Thân, 1959 – Kỷ Hợi.
Nữ Mệnh: 2010 – Canh Dần, 2001 – Tân Tỵ, 1992 – Nhâm Thân, 1983 – Quý Hợi, 1974 – Giáp Dần, 1965 – Ất Tỵ), 1956 – Bính Thân.

 

✅✅✅Xem thêm : Những tuổi nào bị sao Thái bạch chiếu năm 2021

Cách nghênh Sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức tuy là một chòm sao Cát Tinh nên có nhiều người muốn cúng dâng lễ nghênh sao để được hưởng Cát Tinh, thuận lợi cho thăng quan tiến chức, phát tài phát lộc … Nếu bạn muốn cúng Ngênh Sao Mộc Đức có thể thực hiện như sau:

Chuẩn bị

– 1 bài vị có ghi dòng chữ “Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân”

– 20 ngọn nến hoặc đèn cày

– 1 mũ màu xanh

– Hương hoa, trái cây, tiền vàng phẩm oản, nước

– 1 Muối,

– 1 đĩa gạo

– 1 đĩa trầu cau

Lưu ý: Lễ vật cũng Sao Mộc Đức tất cả đều phải là màu xanh không có màu xanh bạn phải lấy giấy xanh quấn bên ngoài lễ vật.
Sao Mộc Đức sẽ trở nên xấu nhất vào các tháng 1 âm lịch bởi khi đó Sao Mộc Đức giáng hạ. Vào những ngày của tháng này bạn hạn chế đi ra khỏi nhà, chớ nên tham lam vật chất là điều tà ác mà bị vận vào người

Chọn thời gian

Bạn nên chọn thời gian vào lúc 06 giờ đến 07 giờ sáng sớm ngày 25 tháng 01 Âm lịch là tốt nhất hoặc cúng ngày 25 hàng tháng và mệnh chủ nên chọn hướng chính Đông để làm lễ Ngênh sao.

Văn khấn

Hoàng thiên hậu thổ chứng giám

Chư vị thần linh tiên phật đồng xét soi

Nam mô a di đà phật

Nam mô a di đà phật

Nam mô a di đà phật

Con kính lạy Đức Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế

Con kính lạy Đức Thiên Trung Tinh chua Bắc Cực Tử Vi Trường sinh đại đế

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ tinh quân

Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách tinh quân Con kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân

Con kính lạy ngài Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần chân quân

Hôm này là ngày… Tín chủ con tên là… ngụ tại… Con thành tâm sắm lễ, đốt nén hương thơm cúi đầu thỉnh nguyện các đấng ơn trên Năm nay, con gặp sao Mộc Đức chiếu mệnh bởi vậy nên sắm lễ, thành tâm cầu xin được mạnh khỏe, thuận lợi, hanh thông trong công việc và cuộc sống.

Cúi xin chư vị thần linh, tiên phật nhận chút lễ mọn, chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho con và gia đình được an lành, gặp nhiều may mắn.

Nam mô a di đà phật

Nam mô a di đà phật

Nam mô a di đà phật

 

✅✅✅ Xem thêm : Các nghênh sao Thái Dương

Lễ xong lạy 20 lậy Đợi sau khi đã cháy hết tuần hương thì gia chủ đem bài vị cúng Sao Mộc Đức vào bếp để đốt, gạo và muối đem rắc 4 phương 8 hướng.

Hy vọng bài viết của Copsolution đã cũng cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích rất mong sự đóng góp của quý độc giả để bài viết được hoàn thiện hơn !

Xin cảm ơn !